VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Vi sinh xử lý nước thải là các loại vi sinh vật có kích thước cực nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Chúng có khả năng phân hủy các chất hữu cơ, vô cơ tồn tại trong nước thải để giúp cho nguồn nước đó trở nên trong sạch hơn.

Vi sinh xử lý nước thải
Vi sinh xử lý nước thải

Vi sinh xử lý nước thải là gì

Vi sinh xử lý nước thải là một quần thể các vi sinh vật đã được tổng hợp, nuôi cấy và bảo quản để sử dụng cho những mục đích xử lý nước thải, đặc biệt là xử lý nước thải sinh học. Đối với từng loại nước thải khác nhau và phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố như dinh dưỡng trong nước thải, thành phần và hàm lượng của vi sinh vật trogn quá trình nuôi cấy, các thành phần độc hại đến vi sinh có trong nước thải, lưu lượng và nồng độ oxy cung cấp, nhiệt độ của nước thải, độ pH của nước thải.

Các phương pháp xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật

Vi sinh xử lý nước thải
Vi sinh xử lý nước thải

Hiện nay, có hai phương pháp xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật phổ biến nhất:

Phương pháp xử lý sinh học hiếu khí:

  • Sử dụng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải.
  • Vi sinh vật hiếu khí cần oxy để hoạt động.
  • Phương pháp này thường được sử dụng để xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp có nồng độ chất hữu cơ thấp.

Phương pháp xử lý sinh học kỵ khí:

  • Sử dụng vi sinh vật kỵ khí để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải.
  • Vi sinh vật kỵ khí không cần oxy để hoạt động.
  • Phương pháp này thường được sử dụng để xử lý nước thải công nghiệp có nồng độ chất hữu cơ cao.

Nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải

Nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải là quá trình tạo môi trường thích hợp để vi sinh vật phát triển và sinh sản. Vi sinh vật được sử dụng để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải, giúp làm sạch nước thải và bảo vệ môi trường.

Dưới đây là các bước cơ bản để nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải:

Chuẩn bị môi trường nuôi cấy:

Môi trường nuôi cấy cần chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho vi sinh vật phát triển, bao gồm carbon, nitơ, photpho, kali và các nguyên tố vi lượng.

Môi trường nuôi cấy có thể được tự chế hoặc mua sẵn.

Chọn chủng vi sinh:

Có nhiều chủng vi sinh khác nhau có thể được sử dụng để xử lý nước thải.

Vi sinh vật được chọn cần phù hợp với loại nước thải cần xử lý.

Cấy vi sinh:

Vi sinh vật có thể được cấy từ môi trường tự nhiên hoặc từ các chế phẩm vi sinh sẵn có.

Vi sinh vật được cấy vào môi trường nuôi cấy và được ủ trong điều kiện thích hợp.

Ủ vi sinh:

Vi sinh vật cần được ủ trong thời gian nhất định để phát triển và sinh sản.

Thời gian ủ phụ thuộc vào chủng vi sinh và điều kiện ủ.

Thu hoạch vi sinh:

Sau khi ủ, vi sinh vật có thể được thu hoạch bằng cách lọc hoặc ly tâm.

Vi sinh vật thu hoạch được sử dụng để xử lý nước thải.

Có hai phương pháp nuôi cấy vi sinh phổ biến:

Nuôi cấy vi sinh theo mẻ:

Nuôi cấy vi sinh trong một bể chứa với một lượng môi trường nuôi cấy nhất định.

Sau khi vi sinh phát triển đầy đủ, nước thải được đưa vào bể để xử lý.

Sau khi xử lý xong, nước thải được xả ra ngoài và bể được vệ sinh để nuôi cấy mẻ vi sinh tiếp theo.

Nuôi cấy vi sinh liên tục:

Nuôi cấy vi sinh trong một hệ thống liên tục với dòng nước thải chảy qua.

Vi sinh bám vào các giá thể trong hệ thống và liên tục phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải.

Bùn vi sinh được thải ra định kỳ để duy trì hệ thống.

Vi sinh vật tham gia xử lý nước thải như thế nào?

Những vi sinh vật tham gia xử lý nước thải sẽ liên tục chuyển hóa thành các chất hữu cơ ở trong nước thải bằng cách tổng hợp thành các tế bào mới. Chúng sẽ hấp thụ một lượng lơns các chất hữu cơ qua bề mặt

Tế bào của chúng. Tuy nhiên, sau khi hấp thụ, các chất hữu cơ sẽ không được đồng hóa thành các tế bào chất thì tốc độ hấp thụ sẽ giảm xuống còn 0. Một lượng nhất định các chất hữu cơ sẽ hấp thụ để dành  cho việc kiến tạo tế bào. Ngoài ra, một lượng khác các chất hữu cơ lại được oxy hóa để sinh ra năng lượng cần thiết cho việc tổng hợp.

Dựa trên phương thức phát triển vi sinh vật xử lý nước thải được chia thành 2 nhóm như sau:

Vi sinh vật dị dưỡng: Sử dụng chủ yếu các chất cơ để làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon để tiến hành thực hiện các phản sinh tổng hợp.

Vi sinh vật tự dưỡng: Có khả năng oxy hóa chất vô cơ để thu nạp năng lượng và sử dụng CO2 để làm nguồn cacbon cho quá trình sinh tổng hợp. Ví dụ nhưu các vi khuẩn nitrat háo, vi khuẩn sắt, vi khuẩn lưu huỳnh,…

Các loại vi sinh sử lý nước thải hiệu quả:

Bùn vi sinh là gì?

Vi sinh xử lý nước thải
Vi sinh xử lý nước thải

Bùn vi sinh, hay còn gọi là bùn hoạt tính, là tập hợp các vi sinh vật (bao gồm vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh) được kết dính với nhau dưới dạng bông bùn, có màu nâu, dễ lắng. Bùn vi sinh đóng vai trò quan trọng trong quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.

Có hai loại bùn vi sinh chính:

Bùn vi sinh hiếu khí: Phát triển trong môi trường có oxy. Bùn vi sinh hiếu khí thường được sử dụng trong các bể hiếu khí, bể SBR, bể MBBR.

Bùn vi sinh kỵ khí: Phát triển trong môi trường không có oxy. Bùn vi sinh kỵ khí thường được sử dụng trong các bể UASB, bể EGSB.

Vai trò của bùn vi sinh:

Phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải.

Loại bỏ các chất dinh dưỡng như nitơ, photpho.

Giảm thiểu BOD, COD trong nước thải.

Làm sạch nước thải trước khi thải ra môi trường.

Ưu điểm của bùn vi sinh:

Hiệu quả xử lý cao.

An toàn cho môi trường.

Chi phí xử lý thấp.

Có thể tận dụng được vi sinh ở các hệ thống xử lý nước thải khác, vi sinh đã được kích hoạt sẵn.

Nhược điểm của bùn vi sinh:

Phải bảo quản vi sinh ở trong điều kiện cung cấp khí oxy.

Gây tốn kém bởi phải mất thêm chi phí vận chuyển vì có khối lượng bùn lớn.

Vi sinh dạng lỏng:

Vi sinh dạng lỏng là chế phẩm sinh học có chứa các vi sinh vật sống được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng. Vi sinh vật trong chế phẩm này có thể là vi khuẩn, nấm, hoặc động vật nguyên sinh có lợi cho môi trường.

Ưu điểm của vi sinh dạng lỏng:

Hiệu quả xử lý cao: Vi sinh dạng lỏng có thể phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải nhanh chóng và hiệu quả hơn so với các dạng vi sinh khác.

Dễ sử dụng: Vi sinh dạng lỏng dễ dàng pha loãng và sử dụng, không cần phải ủ hay kích hoạt trước khi sử dụng.

An toàn cho môi trường: Vi sinh dạng lỏng an toàn cho môi trường và không gây hại cho con người.

Chi phí thấp: Vi sinh dạng lỏng có giá thành rẻ hơn so với các dạng vi sinh khác.

Nhược điểm của vi sinh dạng lỏng:

– Bao gồm nhiều loại vi sinh khác nhau, mỗi loại này sẽ phù hợp với một loại nước thải khác nhau

– Dễ dàng vận chuyển và bảo quản do vi sinh ở dạng đặc, chiếm ít thể tích cũng như khối lượng.\

Vi sinh dạng bột:

Vi sinh dạng bột là chế phẩm sinh học có chứa các vi sinh vật sống được bào chế dưới dạng bột mịn. Vi sinh vật trong chế phẩm này có thể là vi khuẩn, nấm, hoặc động vật nguyên sinh có lợi cho môi trường.

Ưu điểm của vi sinh dạng bột:

Hạn sử dụng dài: Vi sinh dạng bột có hạn sử dụng dài hơn so với vi sinh dạng lỏng.

Dễ bảo quản: Vi sinh dạng bột dễ dàng bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Ít bị ảnh hưởng bởi môi trường: Vi sinh dạng bột ít bị ảnh hưởng bởi pH, nhiệt độ và độ mặn của nước.

Giá thành rẻ: Vi sinh dạng bột có giá thành rẻ hơn so với vi sinh dạng lỏng.

Nhược điểm của vi sinh dạng bột:

Hiệu quả xử lý thấp hơn: Vi sinh dạng bột có thể phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải chậm hơn so với vi sinh dạng lỏng.

Khó sử dụng: Vi sinh dạng bột cần được ủ hoặc kích hoạt trước khi sử dụng.

Những yếu tố ảnh hưởng đến vi sinh xử lý nước thải

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của vi sinh trong quá trình xử lý nước thải, bao gồm:

  1. Chất dinh dưỡng:

Vi sinh vật cần các chất dinh dưỡng như carbon, nitơ, photpho để phát triển và phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải.

Tỷ lệ C/N/P thích hợp cho vi sinh phát triển là 100:5:1.

Thiếu hụt hoặc dư thừa chất dinh dưỡng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh.

  1. Oxy:

Hầu hết vi sinh vật trong xử lý nước thải hiếu khí cần oxy để phân hủy các chất hữu cơ.

Nồng độ oxy hòa tan (DO) tối thiểu trong bể xử lý cần đảm bảo > 2 mg/l.

Thiếu hụt oxy có thể dẫn đến vi sinh chết hoặc chuyển sang hoạt động kỵ khí, làm giảm hiệu quả xử lý.

  1. pH:

Mỗi loài vi sinh có dải pH thích hợp để phát triển.

pH nước thải thường nằm trong khoảng 6.5 – 8.5.

pH quá cao hoặc quá thấp có thể ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh.

  1. Nhiệt độ:

Mỗi loài vi sinh có nhiệt độ thích hợp để phát triển.

Nhiệt độ tối ưu cho vi sinh xử lý nước thải thường nằm trong khoảng 20 – 30°C.

Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh.

  1. Chất độc hại:

Một số chất độc hại như kim loại nặng, hóa chất có thể ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh.

Nồng độ chất độc hại cao có thể dẫn đến vi sinh chết.

Vi sinh xử lý nước thải
Vi sinh xử lý nước thải

Dịch vụ xử lý nước thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ xử lý nước thải uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp xử lý nước thải hiệu quả, tiết kiệm và thân thiện với môi trường. Ngoài ra Hòa bình xanh còn có các giải pháp xử lý khí thải, nước thải (nhà hàng, chế biến thủy sản, khách sạn,…)

Với phương châm: ”Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh cam kết sẽ mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.

Quý khách hàng có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

hoa binh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *