GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHÒNG THÍ NGHIỆM
Hiện nay, đa số các phòng thí nghiệm tại bệnh viện, trường học đều không được xử lý một cách phù hợp mà đổ trực tiếp ra môi trường sinh sống của cộng đồng. Mặc dù, lượng nước thải ra bên ngoài không lớn nhưng lại chứa nhiều độc tố gây hại đến sức khỏe con người như các kim loại nặng, các chất gây đột biến, gây ung thư,…
Nếu thời gian thải ra nguồn nước bên ngoài vượt quá mức cho phép mà chưa được xử lý, sẽ vừa gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường, vừa gây ra các bệnh tật vì thế cần có biện pháp xử lý nước thải phòng thí nghiệm phù hợp, để đảm bảo các nồng độ hóa chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép.
Do đó, việc đầu tư thiết kế xây dựng một hệ thống xử lý nước thải tại các cơ sở bệnh viện hay trường học là rất cần thiết và quan trọng. Vậy để thi công lắp đặt một hệ thống xử lý nước thải phòng thí nghiệm cần trải qua các bước thực hiện nào? Hãy cùng Hòa Bình Xanh tìm hiểu sâu hơn vấn đề này qua bài viết sau nhé!
Tổng quan về nước thải phòng thí nghiệm
– Nước thải phòng thí nghiệm là nguồn nước thải xuất phát từ hoạt động thí nghiệm và thử nghiệm trong phòng thí nghiệm các cơ quan, trường học, bệnh viện. Nước thải này có chứa một lượng lớn các chất hóa học, dung môi hữu cơ, vi khuẩn, virus và các chất ô nhiễm khác.
– Nước thải trong phòng thí nghiệm không có chu kỳ nhất đinh, và các thành phần của nó cũng rất phức tạp. Mỗi phòng thí nghiệm có tính chất khác nhau như phòng thí nghiệm trường học, phòng thí nghiệm công nghệ sinh học, phòng thí nghiệm môi trường, thí nghiệm thiết kế vi mạch,…Vì vậy, chất lượng của nước thải cũng đa dạng, phụ thuộc vào hướng nghiên cứu, loại hình thí nghiệm, loại hóa chất và lượng chất hóa học dùng trong các phân tích.
– Trong hoạt động phòng thí nghiệm, nước thải xuất phát từ 2 nguồn chính:
-
- Nước thải sinh hoạt của cán bộ, nhân viên làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Nước tẩy rửa các vật dụng thí nghiệm, thùng chứa hóa chất.
– Xả thải trực tiếp chất thải phòng thí nghiệm ra môi trường có thể dẫn đến ô nhiễm nguồn nước mặt cũng như nguồn nước ngầm nghiêm trọng. Đồng thời, quy định pháp pháp luật môi trường Việt Nam ngày càng chặt chẽ đòi hỏi có một phương án xử lý để đảm bảo an toàn nguồn nước thải trước khi xả ra môi trường.
Nguồn phát thải và thành phần nước thải phòng thí nghiệm
Nguồn phát sinh nước thải:
– Nguồn phát sinh nước thải đến từ những hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm đa dạng trong các phòng lab. Cụ thể, nước thải chủ yếu xuất phát từ:
-
- Nước rửa dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng bao gồm các dung dịch pha loãng, tinh dầu dư thừa của dung môi hữu cơ…
- Nước thải sau các quá trình tẩy trùng, khử trùng thiết bị y tế tại phòng thí nghiệm.
- Nước thải từ các phòng thử nghiệm chuyên ngành như: Nuôi cấy mô, xét nghiệm y học, hóa sinh…chứa tàn dịch thử nghiệm.
- Nước rửa tay, rửa dụng cụ, rửa chén cốc được sử dụng tại khu vực phòng thí nghiệm.
- Nước thải của các chế phẩm sinh học, hóa chất đã bị hư hỏng hoặc hết hiệu quả sử dụng.
Thành phần nước thải:
– Dung môi hữu cơ: Et-hanol, Met-hanol, Ac-e-ton, Xy-len, Ben-zen…
– Kim loại nặng: Chì, Cadmi, Sắt, Đồng, Kẽm…
– Axit – Bazơ: Hydro-clo-ric, Nit-ric, Su-lơ, Hid-ro-xi…
– Hợp chất hữu cơ: Phễu, Ben-zen, Tolu-en, Xy-len, Fe-nol…
– Chất thải y tế: Máu, nước tiểu, phân, dịch tiết… có thể chứa vi-rus, vi-khuẩn.
– Chất tẩy rửa: Cloramin B, Al-co-hol, Cồn i-ốt, Am-moni-ac…
– Hóa chất độc: Ar-se-nic, Cad-mi, Chì, Kềm, Kẽm, Selen…
– Phẩm màu: Mạch đỏ, Mạch xanh, Sin…
– Chất bảo quản: For-mal-de-hyt, Hexa-chlo-ro-phan, Thi-me-rosal…
– Cao su, nhựa: Bit-mul, Poli-este, Poli-me…
⇒ Nhìn chung, nước thải phòng thí nghiệm rất phức tạp, chứa nhiều chất độc hại nguy hiểm nếu không xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.
Quy trình xử lý nước thải phòng thí nghiệm
– Hồ thu gom và song chắn rác: Nước thải từ nguồn phát sinh được dẫn về hồ thu gom tập trung. Tại đây được lắp song chắn rác để loại bỏ rác thô có kích thước lớn.
– Bể điều hòa: Nước thải phòng thí nghiệm được dẫn về bể điều hòa để tiến hành xử lý nước thải ô nhiễm. Hệ thống cấp khí liên tục nhằm điều chỉnh nồng độ cũng như lưu lượng nguồn nước được ổn định. Theo đó, vì nồng độ phòng thí nghiệm có tính axit hoặc bazơ khác nhau nên sẽ điều hòa nồng độ thích hợp.
– Phương pháp Ozone hóa: Tiến hành oxy hóa O3 với sự hỗ trợ của H2O2 (được gọi là Perozone). Quá trình này sinh ra gốc OH– có tính khử mạnh với khả năng khử được hàm lượng BOD5, COD đến 90% cũng như hàm lượng TSS, Coliform đến 95%,… Tại đây quá trình Ozone hóa kết hợp cùng gốc OH* tăng khả năng khử hiệu quả các chất hữu cơ trong nguồn nước. Liều lượng xử lý nước thải phòng thí nghiệm chỉ diễn ra mạnh khi H2O2 tác dụng trực tiếp với Ozone. Một số chất xúc tác tham gia quá trình ozone hóa gồm: OH–, Fe2+ và Al3+.
– Keo tụ – Tạo bông: Tiếp tục đi qua bể keo tụ – tạo bông, hóa chất PAC được thêm vào có chức năng liên kết chất cặn cũng như các hạt keo liên kết và hình thành nên những hạt bông cặn có kích thước lớn hơn. Nước thải tiếp tục được bơm qua bể lắng 1 để tiến hành lắng hạt bông cặn được hình thành trước đó. Phần bùn lắng sẽ được đưa đến bể chứa bùn để xử lý nước thải.
– Bể xử lý sinh học thiếu khí: Nơi diễn ra quá trình xử lý nước thải phòng thí nghiệm bằng phương pháp sinh học với sự tham gia của các VSV thiếu khí tồn tại trong môi trường không có oxy. Để quá trình diễn ra thuận lợi hơn, nước thải tiếp tục đi qua bể hiếu khí được cấp oxy liên tục nhờ máy thổi khí mà VSV hiếu khí phân hủy và hấp thụ các hợp chất hữu cơ cùng các chất khoáng khác làm thức ăn và chất dinh dưỡng để tăng sinh khối cũng như tái tạo tế bào mới.
– Bể xử lý sinh học hiếu khí: Tại bể hiếu khí được lắp đặt màng lọc sinh học MBR với các lỗ lọc có kích thước vô cùng nhỏ dễ dàng ngăn cản chất hữu cơ, chất thải ô nhiễm. Trên bề mặt vật liệu lọc, VSV bám dính cố định tiếp nhận các chất ô nhiễm và phân hủy các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ đơn giản. phần bùn cặn một phần được tuần hoàn về bể thiếu khí để duy trì mật độ VSV, một phần sẽ được dẫn về bể chứa bùn để xử lý định kỳ.
– Bể khử trùng: Nước sạch đi qua lỗ lọc và tràn sang bể khử trùng. Thêm hóa chất khử trùng như Chlorine hoặc NaOCI để khử hoàn toàn vi khuẩn, sinh vật gây bệnh còn sót lại mà các giai đoạn trước chưa xử lý triệt để. Nước thải sau xử lý phải đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT.
Kết luận
– Xử lý nước thải phòng thí nghiệm đóng vai trò hết sức quan trọng để bảo vệ môi trường. Đây là yêu cầu bắt buộc để kiểm soát các chất ô nhiễm, chất thải hữu cơ, kim loại nặng xuất phát từ hoạt động thí nghiệm.
–Việc thực hiện theo quy trình khép kín, đảm bảo tiêu chuẩn cho phép giảm thiểu tác động ô nhiễm ra môi trường xung quanh. Đồng thời, hệ thống xử lý này góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và duy trì cân bằng sinh thái. Do đó, xử lý nước thải phòng thí nghiệm đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường một cách hiệu quả.
Dịch vụ xử lý nước thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Bạn đang tìm kiếm một đơn vị chuyên nghiệp để xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đặc biệt là các công trình xử lý nước thải cho phòng thí nghiệm? Bạn loay hoay vì chưa tìm thấy một nhà thầu uy tín? Hòa Bình Xanh sẽ cung cấp cho bạn dịch vụ chất lượng và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng và an tâm cho dự án của bạn.
Sự hiểu biết và tận tâm của đội ngũ là yếu tố quan trọng giúp chúng tôi đảm bảo hiệu quả và an toàn cho từng dự án. Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline:0943.466.579 hoặc liên hệ qua website:hoabinhxanh.vn để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.