XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH CHẾ BIẾN MÌ ĐÓNG GÓI
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến mì đóng gói đã phát triển nhanh chóng và đạt được nhiều thành tựu đáng kể đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế của nước nhà. Sự phát triển của ngành chế biến mì đóng gói được ghi nhận qua việc gia tăng số lượng cơ sở chế biến, đa dạng hóa sản phẩm và gia tăng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu và giá trị đạt được, ngành chế biến mì đóng gói vẫn tồn tại những vấn đề tiêu cực cần được quan tâm. Đặc biệt là các vấn đề về môi trường, trong quy trình sản xuất mì đóng gói cũng gây ra những mối nguy hại đến môi trường không nhỏ như nước thải, bụi, tiếng ồn, suy giảm tài nguyên rừng, …
Với những thành phần và tính chất đặc trưng thì nước thải ngành chế biến mì đóng gói mang những đặc tính ô nhiễm nếu không xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường ở tại nơi tiếp nhận nguồn xả thải và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Do đó, việc đầu tư thiết kế xây dựng một hệ thống xử lý nước thải tại các cơ sở, nhà máy chế biến mì đóng gói là rất cần thiết và quan trọng. Vậy để thi công lắp đặt một hệ thống xử lý nước thải ngành chế biến mì đóng gói cần trải qua các bước thực hiện nào? Hãy cùng Hòa Bình Xanh tìm hiểu sâu hơn vấn đề này qua bài viết sau nhé!
Tổng quan về nước thải chế biến mì đóng gói
– Nước thải chế biến mì đóng gói là toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất, chế biến mì đóng gói bao gồm cả nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.
– Nước thải chế biến mì đóng gói phát sinh từ các nguồn sau:
- Quá trình sinh hoạt: nguồn nước thải này phát sinh từ các hoạt động như ăn uống, vệ sinh, nấu ăn, … của cán bộ công nhân viên nhà máy.
- Quá trình hấp mì đóng gói, luộc và ngâm mì đóng gói: nước thải tiết ra từ quá trình này không quá lớn. Tuy nhiên lại tương đối độc hại do chứa hàm lượng hóa chất ngâm tẩm và lignin cao. Ngoài ra trong nước còn chứa cả mạt cưa, mùn mì đóng gói nên nồng độ ô nhiễm khá lớn.
– Thành phần chính của mì đóng gói là protein, chất béo, carbohydrate,… Đó là vì nguyên liệu chính để sản xuất ra mì đóng gói là bột mì. Ngoài ra, trong quá trình sản xuất còn có một số chất phụ gia khác như:
- Chất ổn định: Phụ gia này là poly sacarit, axit algin và pectin để tăng độ mịn của mì.
- Chất nhũ hóa: Chất nhũ hóa để tạo sự ổn định, và phân bố dầu mỡ trên bề mặt mì, tạo sự ổn định chất lượng sản phẩm.
- Chất chống oxy hóa (Vitamin E): Vitamin E được sử dụng như một chất chống oxy hóa để ngăn chặn quá trình oxy hóa chất béo có trong mì.
- Màu sắc: Để duy trì màu mì không đổi, thuốc nhuộm Gardenia thu được bằng cách đun nóng các sacarit như glucose và đường, và carotene.
Đặc điểm, tính chất của nước thải chế biến mì đóng gói
– Nước thải mì đóng gói chứa nhiền tinh bột và dầu Shortering.
– Nước thải phát sinh từ khâu rửa nguyên liệu, nấu sa tế, nước súp sẽ chứa rất nhiều dầu mỡ và các chất hữu cơ ô nhiễm.
– Nồng độ các thành phân TSS, BOD, COD, vi khuẩn khá cao.
– Nước thải sản xuất mì đóng gói có chứa độ mặn, màu và đặc biệt là tinh bột.
– Chứa các hợp chất hữu cơ (thường ít độc) có nguồn gốc từ động thực vật.
Ảnh hưởng của nước thải ngành chế biến mì đóng gói
– Nước thải chế biến mì đóng gói chưa qua xử lý nếu thải ra ngoài sẽ dẫn đến việc thẩm thấu nước thải xuống các giếng nước, làm ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, gây mùi và các bệnh về đường ruột và phổi.
– COD và BOD trong nước thải làm suy giảm mạnh oxy hòa tan trong nước gây cản trở quá trình sinh trưởng và phát triển của động thực vật. Tôm cá bị bệnh, chậm phát triển và chết hàng loạt.
– N, P gây hiện tượng phú nhưỡng hóa ao hồ, mặt nước tạo điều kiện thuận lợi cho hại tảo phát triển mạnh mẽ từ đó làm thiếu dưỡng khí và cạn kiệt oxy hòa tan trong nước. Từ đó giảm mạnh số lượng các thể cá và các quần thể động vật khác.
– Hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải khi thải vào nguồn nước mặt gây hiện tượng phú dưỡng. Các loại vi khuẩn có hại phát tán trong môi trường nước ảnh hưởng đến các loài thực vật thủy sinh và sức khỏe của con người.
– Hàm lượng dầu mỡ cao thể tạo thành các bẫy dầu mỡ gây tắt nghẽn đường ống thoát nước.
– Sự phân hủy của các chất hữu cơ gây mùi hôi thúi làm ô nhiễm môi trường không khí.
⇒ Không những ảnh hưởng đến các nguồn tiếp nhận nước thải, về lâu dài các chất ô nhiễm lan truyền trong môi trường gây ô nhiễm mạch nước ngầm, suy thoái đất.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải chế biến mì đóng gói
Bước 1: Song chắn rác
– Đầu tiên nước thải được đưa qua lọc rác thô để loại bỏ rác có kích thước lớn để tránh làm hư hỏng bơm và các công trình đơn vị phía sau. Sau đó, nước thải được đưa đến bể tách dầu mỡ.
Bước 2: Bể tách dầu
– Mục đích bể tách dầu loại bỏ dầu mỡ, các chất nổi,… ra khỏi nước, giảm tải trọng chất bẩn để không gây ảnh hưởng đến các công trình phía sau. Đồng thời lắng cát lắng cặn bẩn tránh bít tắt thiết bị. Dầu mỡ có thể làm tắt nghẽn bơm, ức chế các hoạt động của vi sinh vật, giảm hiệu xuất của quá trình xử lí,…Vì vậy, việc tách mỡ rất quan trọng.
– Nước thải từ khu sản xuất đặt tính chứa lượng dầu mở cao nên cần phải tách mỡ trước khi đưa vào xử lí chuyên sâu.Thời gian lưu nước tại bể tách dầu mỡ 0,5 – 1h.
Bước 3: Bể điều hoà
– Nhiệm vụ của bể điều hòa là nơi tập trung và xáo trộn nước thải từ nhiều nguồn khác nhau thành một nguồn duy nhất và đồng thời có chức năng lưu trữ nước cho hệ thống hoạt động liên tục, ngoài ra còn có nhiệm vụ cấp khí liên tục giúp giảm và đuổi hơi dung môi hòa tan ra khỏi nước thải, giảm chất hữu cơ.
Bước 4: Bể keo tụ
– Do tính chất của nước thải là nước sơn mì đóng gói hay sơn các sản phẫm mì đóng gói nên pH trong nước thường không ổn định do các chất dung môi gây ra, pH thường >7. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả xử lý của quá trình keo tụ nước thải cần chỉnh pH trong nước thải về mức cho phép bằng H2SO4 hoặc HCl.
– Tại bể keo tụ được lắp máy khuấy trộn với cường độ quay 120 vòng/phút nhằm xáo trộn hoàn toàn hóa chất keo tụ với dòng nước thải nhằm thúc đẩy cho quá trình phản ứng xảy ra nhanh hơn. Nhờ có hóa chất keo tụ (PAC, Polymer) mà các bông cặn ô nhiễm hình thành kết dính với nhau tạo thành những bông cặn lớn. Hỗn hợp chất keo tụ và nước thải được tự chảy qua bể tạo bông để hình thành những bông có kích thước lớn hơn.
Bước 5: Bể tạo bông
– Bể tạo bông là nơi giúp các bông keo tụ và chất ô nhiễm va chạm với nhau tạo thành các bông kích thướt lớn hơn và khối lượng riêng nặng hơn rất nhiều lần so với ban đầu để thuận tiện cho quá trình lắng phía sau. Nước sau bể tạo bông được chảy thẳng qua bể lắng để tiếp tục quá trình lắng trọng lực.
Bước 6: Bể lắng hóa lý
– Bể lắng hóa lý có nhiệm vụ tách các bông cặn ô nhiễm đã tạo ra từ bể tạo bông và keo tụ ra khỏi nước bởi quá trình lắng trọng lực trong môi trường siêu tĩnh, nước sau bể lắng được chảy sang cụm bể kỵ khí UASB. Còn lượng bông cặn ô nhiễm (bùn) được bơm định kỳ về bể tách bùn bằng bơm bùn đặt dưới bể
Bước 7: Bể sinh học hiếu khí Anoxic/AEROTANK
– Bể xử lý sinh học hiếu khí Anoxic và Aerotank bằng bùn hoạt tính là công trình xử lý hoàn thiện nước thải sau bể UASB, Bể này có tác dụng loại bỏ các chất ô nhiễm còn lại không bị loại bỏ bởi các công trình phía trước.
Bước 8: Bể lắng II
– Bể này hoạt động tương tự như bể lắng hóa lý. Nước sau bể lắng được chảy sang bể khử trùng để tiếp tục giai đoạn xử lý tiếp theo. Còn lượng bông bùn vi sinh được lắng xuống đáy bể và bơm định kỳ về bể tách bùn.
Bước 9: Bể khử trùng
– Bể khử trùng tiếp nhận nước thải từ bể lắng sau khi tách các bông bùn vi sinh, Hóa chất khủ trùng Chlorine được bơm vào bể này bằng bơm định lượng có công suất 15lit/h nhằm loại bỏ toàn bộ vi sinh vật gây bệnh có lẫn theo dòng nước thải đại diện là chỉ tiêu coliform.
Bước 10: Cột lọc áp lực
– Cột lọc áp lực có tác dụng loại bỏ toàn bộ lượng cặn nhẹ lơ lững trong nước thải mà không lắng được trong bể lắng II, trong cột lọc áp lực có chứa nhiều lớp vật liệu lọc sắp xếp theo thứ tự sỏi lọc, than lọc, cát lọc, đá lọc…
– Nguồn nước sau xử lý sẽ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và đủ điều kiện để thải ra nguồn tiếp nhận đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
Bước 11: Bể chứa bùn
– Bùn từ hố thu, bể lắng 1 và một phần bùn dư trong bể lắng 2 được đưa qua bể chứa bùn. Sau đó bùn được bơm qua máy ép bùn khuôn bản để loại bỏ nước. Bùn khô được lưu trữ tại nhà chứa bùn trong thời gian nhất định. Sau đó, bùn được các cơ quan chức năng thu gom và xử lý theo quy định.
Dịch vụ xử lý nước thải – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Bạn đang tìm kiếm một đơn vị chuyên nghiệp để xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đặc biệt là các công trình xử lý nước thải cho ngành chế biến mì đóng gói? Bạn loay hoay vì chưa tìm thấy một nhà thầu uy tín? Hòa Bình Xanh sẽ cung cấp cho bạn dịch vụ chất lượng và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng và an tâm cho dự án của bạn.
Sự hiểu biết và tận tâm của đội ngũ là yếu tố quan trọng giúp chúng tôi đảm bảo hiệu quả và an toàn cho từng dự án. Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943.466.579 hoặc liên hệ qua website:hoabinhxanh.vn để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.